Các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường là các văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng căn cứ theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan. Bài báo này tập trung phân loại, hệ thống hóa Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường đang áp dụng ở Việt Nam đến năm 2023 theo quy định mới của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Phân loại Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Phân loại hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường ở Việt Nam: (1) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh; (2) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; (3) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải; (4) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; (5) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hang hóa, thiết bị; (6) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác theo yêu cầu bảo vệ môi trường (Nguồn: Luật Bảo vệ môi trường 2020).
Cần phân biệt rõ, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường với các Tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường ở Việt Nam phân ra các nhóm: (1) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh; (2) Tiêu chuẩn môi trường đối với quản lý chất thải; (3) Các tiêu chuẩn môi trường khác (Nguồn: Luật Bảo vệ môi trường 2020).
Các quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện đang áp dụng ở nước ta
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước: QCVN 08:2023/BTNMT; QCVN 09:2023/BTNMT; QCVN 10-2023/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích: QCVN 43:2017/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí: QCVN 05:2023/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất: QCVN 03:2023/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung: QCVN 27:2010/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: QCVN 19:2009/BTNMT; QCVN 20:2009/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cho một số ngành công nghiệp: QCVN 02:2012/BTNMT; QCVN 21:2009/BTNMT; QCVN 22:2009/BTNMT; QCVN 23:2009/BTNMT; QCVN 30:2012/BTNMT; QCVN 34:2010/BTNMT; QCVN 41:2011/BTNMT; QCVN 51:2017/BTNMT; QCVN 61-MT:2016/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải: QCVN 40:2011/BTNMT; QCVN 14:2008/BTNMT; QCVN 28:2010/BTNMT; QCVN 01-MT:2015/BTNMT; QCVN 11-MT:2015/BTNMT; QCVN 12-MT:2015/BTNMT; QCVN 13-MT:2015/BTNMT; QCVN 25:2009/BTNMT; QCVN 29:2010/BTNMT; QCVN 35:2010/BTNMT; QCVN 52:2012/BTNMT; QCVN 60-MT:2015/BTNMT; QCVN 62-MT:2016/BTNMT; QCVN 63:2017/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải rắn, bùn thải: QCVN 07:2009/BTNMT; QCVN 36:2010/BTNMT; QCVN 50:2013/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu: QCVN 31:2018/BTNMT; QCVN 32:2018/BTNMT; QCVN 33:2018/BTNMT; QCVN 65:2018/BTNMT; QCVN 66:2018/BTNMT; QCVN 67:2018/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm: QCVN 55:2013/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải: QCVN 56:2013/BTNMT.
TS. Lưu Thành Trung
Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ TN&MT)
Nguồn tin: tainguyenvamoitruong.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn