Theo yêu cầu của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT về đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng hệ thống QTMT, ta cần phải thực hiện 2 nội dung là kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) và kiểm soát chất lượng (đánh giá độ chính xác tương đối - RA).
Khoản 1, điều 24 của Thông tư 10/2021 quy định “các thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường”. Căn cứ pháp luật hiện hành về đo lường được quy định trong Thông tư 23/2013/TT-BKHCN và Thông tư 07/2019/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 thì các thiết bị quan trắc môi trường được quy định trong Thông tư phải thực hiện biện pháp kiểm soát là kiểm định đo lường. Sau đây là chu kỳ kiểm định, văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam áp dụng trong lĩnh vực quan trắc môi trường:
a. Phương tiện đo thông số của nước mặt, nước thải (chu kỳ 12 tháng)::
- ĐLVN 276:2014 Quy trình kiểm định phương tiện đo nồng độ oxy hòa tan;
- ĐLVN 381:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo pH của trạm QTMT nước;
- ĐLVN 382:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo tổng chất rắn hòa tan trong nước của trạm QTMT nước;
- ĐLVN 383:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo độ dẫn điện của trạm QTMT nước;
- ĐLVN 384:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo độ đục của trạm QTMT nước;
- ĐLVN 386:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo hàm lượng amoni trong nước của trạm QTMT nước;
- ĐLVN 387:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo hàm lượng nhu cầu oxy hóa học của trạm QTMT nước;
- ĐLVN 388:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo tổng chất rắn lơ lửng trong nước của trạm QTMT nước
b. Phương tiện đo hàm lượng bụi, các khí trong không khí, khí thải (chu kỳ 12 tháng):
- ĐLVN 90:2017 Quy trình kiểm định phương tiện đo hàm lượng bụi tổng trong không khí;
- ĐLVN 265:2016 Quy trình kiểm định phương tiện đo nồng độ SO2,CO2,CO,NOx trong không khí;
c. Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khí, tốc độ gió (chu kỳ 24 tháng):
- ĐLVN 359:2022 Quy trình kiểm định phương tiện đo nhiệt độ / độ ẩm không khí;
- ĐLVN 345:2021 Quy trình kiểm định phương tiện đo tốc độ gió;
d. Phương tiện đo độ ồn, rung động (chu kỳ 24 tháng):
- ĐLVN 89:2010 Quy trình kiểm định phương tiện đo độ ồn;
- ĐLVN 264:2014 Quy trình kiểm định phương tiện đo rung động;
e. Cân phân tích, cân kỹ thuật (chu kỳ 12 tháng):
- ĐLVN 16:2021 Quy trình kiểm định Cân phân tích cân kỹ thuật;
f. Phương tiện đo quang phổ hấp thu nguyên tử, tử ngoại - khả kiến (chu kỳ 12 tháng):
- ĐLVN 353:2020 Quy trình kiểm định phương tiện đo quang phổ hấp thu nguyên tử;
- ĐLVN 372:2020 Quy trình kiểm định phương tiện đo quang phổ tử ngoại - khả kiến;
g. Phương tiện đo dung tích thông dụng, pipet (chu kỳ 24 tháng):
- ĐLVN 346:2021 Quy trình kiểm định pipet;
Ngoài các phương tiện đo (nằm trong Danh mục), Thông tư còn bắt buộc đối với các phương tiện đo còn lại phải được hiệu chuẩn, cụ thể là phương tiện đo lưu lượng đường ống đầu vào, phương tiện đo lưu lượng kênh hở đầu ra và phương tiện đo nhiệt độ.
Khoản 6, điều 35 của Thông tư 10/2021 quy định "hệ thống quan trắc nước thải trước khi đi vào vận hành chính thức và định kỳ 01 năm 01 lần phải được thực hiện kiểm soát chất lượng (đánh giá độ chính xác tương đối – RA)"
RA còn có tên đầy đủ là RATA (Relative Accuracy Test Audit) được tính toán dựa trên sai số của kết quả đo đối chứng (d), và cộng thêm độ biến động của các kết quả này (cc). Lưu ý: Quan trắc đối chứng là so sánh với các phương pháp quan trắc định kỳ. Số mẫu quan trắc đối chứng tối thiểu 06 mẫu/thông số/1 lần.
Danh mục nội dung đánh giá chất lượng hệ thống bao gồm:
TT |
Nội dung cần phải thực hiện |
Căn cứ và phương pháp thực hiện |
1 |
Kiểm tra vị trí quan trắc |
Khoản 1, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
2 |
Kiểm tra tính năng thu nhập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc liên tục, tự động của hệ thống |
|
2.1 |
Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu |
Khoản 1, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
2.2 |
Việc truyền dữ liệu |
Khoản 2, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
2.3 |
Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu |
Khoản 3, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
2.4 |
Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu |
Khoản 4, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3 |
Kiểm tra các thành phần, đặc tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống |
|
3.1 |
Các thành phần của hệ thống |
Khoản 2, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.2 |
Vị trí quan trắc |
Khoản 1, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.3 |
Kiểm định, hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục |
Khoản 4, điều 35 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.4 |
Thời gian hoạt động |
|
3.5 |
Hình ảnh trạm quan trắc |
|
3.6 |
Đặc tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống |
Điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.6.1 |
Thiết bị quan trắc tự động liên tục |
Điểm a, khoảng 1, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.6.2 |
Khả năng đo của các thiết bị |
Điểm b, khoảng 1, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.6.3 |
Chất chuẩn |
Khoản 2, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.6.4 |
Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động |
Khoản 3, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
3.6.5 |
Camera |
Khoản 2, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
4 |
Đánh giá độ chính xác tương đối của hệ thống |
|
4.1 |
Thực hiện quan trắc đối chứng |
Khoản 6d1, điều 35 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
4.2 |
Tính toán và đánh giá kết quả quan trắc đối chứng |
Khoản 6d2, điều 35 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT |
TT |
Thông số |
Giới hạn cho phép của RA (%) |
1 |
pH |
≤ 20 |
2 |
TSS |
≤ 30 |
3 |
COD |
≤ 20 |
4 |
BOD5 |
≤ 30 |
5 |
N-NH4+ |
≤ 20 |
6 |
Tổng P |
≤ 20 |
7 |
Tổng N |
≤ 20 |
8 |
TOC |
≤ 20 |
9 |
Hg |
≤ 20 |
10 |
Fe |
≤ 20 |
11 |
Cr |
≤ 20 |
12 |
Cd |
≤ 20 |
13 |
Clorua |
≤ 20 |
14 |
Tổng phenol |
≤ 20 |
15 |
Tổng xianua |
≤ 20 |