1. Ngày 01/09/2025 - Thông tư có hiệu lực, các quy chuẩn mới được ban hành
Nước thải công nghiệp:
QCVN 40:2025/BTNMT thay thế các quy chuẩn cũ về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT và 11 loại hình nước thải đặc thù khác, bổ sung các thông số ô nhiễm đặc trưng, một số thông số ô nhiễm khác có thể phát sinh (Phụ lục 2) theo mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Dự án đầu tư mới bắt buộc áp dụng QCVN 40:2025/BTNMT ngay từ thời điểm này.
Nước thải chăn nuôi:
QCVN 62:2025/BTNMT thay thế QCVN 62-MT:2016/BTNMT. Đối với cơ sở chăn nuôi nông hộ, xử lý nước thải để đạt Quy chuẩn hoặc thu gom nước thải, đưa về thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng có tổng dung tích hiệu dụng bảo đảm không nhỏ hơn 1,5 m3 trên một đơn vị vật nuôi.
Các dự án chăn nuôi mới, mở rộng hoặc nâng công suất phải áp dụng QCVN 62:2025/BTNMT.
Trường hợp chưa xác định phân vùng xả thải nước thải, áp dụng Cột B của Bảng 1 trong QCVN 62:2025/BTNMT.
Nước thải sinh hoạt, đô thị, khu dân cư tập trung:
QCVN 14:2025/BTNMT thay thế QCVN 14:2008/BTNMT, bổ sung các loại hình kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt (Phụ lục 1) theo mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Các dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất phải áp dụng QCVN 14:2025/BTNMT
Trường hợp chưa xác định phân vùng xả thải nước thải, áp dụng Cột B của Bảng 1 và Bảng 2 trong QCVN 14:2025/BTNMT.
2. Giai đoạn chuyển tiếp: 01/09/2025 - 31/12/2031
Áp dụng cho các cơ sở đã hoạt động trước ngày 01/09/2025:
Có thể tiếp tục áp dụng các quy chuẩn cũ (QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 62-MT:2016/BTNMT, QCVN 14:2008/BTNMT).
Được phép tuân theo quy định của địa phương về nước thải.
Khuyến khích doanh nghiệp chuyển đổi sớm sang các quy chuẩn mới (QCVN 40:2025/BTNMT, QCVN 62:2025/BTNMT, QCVN 14:2025/BTNMT).
Nếu có sự thay đổi về chức năng của nguồn nước tiếp nhận, thực hiện theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Ngày 01/01/2032 - Bắt buộc áp dụng các quy chuẩn mới
Tất cả các cơ sở thuộc diện chuyển tiếp phải tuân thủ các quy chuẩn mới:
Nước thải công nghiệp: QCVN 40:2025/BTNMT.
Nước thải chăn nuôi: QCVN 62:2025/BTNMT.
Nước thải sinh hoạt, đô thị, khu dân cư tập trung: QCVN 14:2025/BTNMT.
Toàn bộ các quy chuẩn cũ hoàn toàn hết hiệu lực và không còn áp dụng.
Tiêu chí | QCVN 40:2011/BTNMT (Cũ) | QCVN 40:2025/BTNMT (Mới) | Điểm mới |
Phạm vi áp dụng | Áp dụng chung cho nước thải công nghiệp | Quy định tại Cột 2 Phụ lục 2 Quy chuẩn này, từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. | - QCVN 40:2025/BTNMT có phạm vi mở rộng hơn QCVN 40:2011/BTNMT, bao gồm cả khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Thay thế 11 quy chuẩn cũ để thống nhất quản lý chung cho nước thải công nghiệp, bổ sung quy định riêng cho nước làm mát, nước nuôi trồng thủy sản
|
Phân vùng xả thải | Cột A (nguồn cấp nước sinh hoạt) và Cột B (không cấp nước sinh hoạt) | Thêm Cột C (nguồn tiếp nhận không thuộc hai loại trên) | Chi tiết hóa nguồn tiếp nhận nước thải |
Hệ số điều chỉnh | Dùng hệ số Kq (nguồn tiếp nhận) và Kf (lưu lượng xả thải) | Bỏ Kq và Kf, áp dụng giới hạn tuyệt đối | Loại bỏ hệ số điều chỉnh giúp đơn giản hóa |
Các thông số | 33 thông số | 65 thông số, bổ sung AOX, Dioxin/Furan, Ba, Sb, Sn, Se, Dầu mỡ động thực vật, TOC... | Mở rộng thông số kiểm soát chất ô nhiễm độc hại. Riêng dự án đầu tư, cơ sở có công nghệ, thiết bị có phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới chưa được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này thì áp dụng giá trị giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7). |
Phương pháp phân tích | Áp dụng các TCVN cũ | Cập nhật theo TCVN mới nhất, bổ dung US EPA, SMEWW, ISO, ES, ASTM | Đa dạng hơn |
Những tin cũ hơn